Thuế môn bài là gì? Bậc và mức nộp thuế môn bài mới nhất

Thuế môn bài là gì? Lệ phí nộp thuế môn bài cho hộ kinh doanh là bao nhiêu?

Các đơn vị, cá nhân khi đăng ký kinh doanh được cấp giấy phép đều phải nộp thuế môn bài. Vậy thuế môn bài là gì? Đối tượng nào cần phải nộp lệ phí thuế môn bài? Quy định về bậc thuế như thế nào? Hãy để Kế Toán An Phú giải đáp thắc mắc trong bài viết dưới đây nhé!

Thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài là gì thì đây là một loại thuế trực thu mà tổ chức sản xuất, kinh doanh các mặt hàng, dịch vụ và hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh phải nộp thuế định kỳ mỗi năm dựa trên vốn đầu tư/ vốn điều lệ ( đối với tổ chức) hay doanh thu mỗi năm (đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh).

Thuật ngữ thuế môn bài được sử dụng phổ biến và dựa theo quy định về mức thu tại Pháp lệnh 10-LCT/HĐNN7 năm 1983. Từ 01/01/2017 đến nay, thuật ngữ thuế môn bài không được sử dụng trong văn bản pháp luật của nhà nước, mà thay vào đó là lệ phí môn bài.

Thuế môn bài là gì? Lệ phí nộp thuế môn bài cho hộ kinh doanh là bao nhiêu?
Thuế môn bài là gì? Lệ phí nộp thuế môn bài cho hộ kinh doanh là bao nhiêu?

Đối tượng nào cần nộp thuế môn bài?

Sau khi hiểu rõ về thuế môn bài là gì chúng ta sẽ giải đáp về đối tượng cần phải nộp loại thuế này. Căn cứ theo quy định Điều 2, Nghị định 139/2016/NĐ-CP và ở khoản 1, Điều 1, Thông tư 65/2020/TT-BTC thì người nộp thuế môn bài là tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân hay hộ gia đình hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, sản xuất quy định tại Điều 2, Nghị định 139/2016/NĐ-CP như sau:

– Doanh nghiệp thành lập dựa theo quy định của pháp luật.

– Các tổ chức được thành lập theo Luật của hợp tác xã

– Những đơn vị sự nghiệp thành lập trên quy định của pháp luật.

– Các tổ chức kinh tế của nhóm tổ chức chính trị, tổ chức chính trị và xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội và nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

– Những nhóm tổ chức khác hoạt động sản xuất và kinh doanh.

– Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của những tổ chức trên (nếu có).

– Hộ gia đình, cá nhân hay nhóm cá nhân đang hoạt động sản xuất và kinh doanh.

Đối tượng cần nộp thuế và quy định về bậc thuế môn bài là gì?
Đối tượng cần nộp thuế và quy định về bậc thuế môn bài là gì?

Quy định về bậc thuế môn bài

Bậc thuế môn bài được quy định theo Khoản 1, 2 Điều 4 của Nghị định 139/2020/NĐ-CP và Khoản 1, 2 Điều 4 của Thông tư 302/2016/TT-BTC. Theo đó, mức thuế phải nộp đối với cá nhân kinh doanh, tổ chức được quy định:

Căn cứ Mức thuế phải nộp/năm
Các doanh nghiệp/tổ chức kinh doanh, sản xuất có vốn điều lệ/vốn đầu tư trên 10 tỷ (VNĐ) 3.000.000 đồng
Các doanh nghiệp/tổ chức kinh doanh, sản xuất có vốn điều lệ/vốn đầu tư dưới 10 tỷ (VNĐ) 2.000.000 đồng
Các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc các đơn vị sự nghiệp và tổ chức kinh tế khác 1.000.000 đồng
Hộ kinh doanh có mức doanh thu trên 500 triệu/năm (VNĐ) 1.000.000 đồng
Hộ kinh doanh có mức doanh thu khoảng 300 – 500 triệu/năm (VNĐ) 500.000 đồng
Hộ kinh doanh có mức doanh thu khoảng 100 – 300 triệu/năm (VNĐ) 300.000 đồng

Bên cạnh đó, một số tổ chức và doanh nghiệp thuộc trường hợp được miễn lệ phí môn bài năm 2023.

Loại hình Thời hạn miễn thuế
Doanh nghiệp vừa, nhỏ chuyển từ hộ kinh doanh cá thể Miễn phí nộp môn bài 3 năm tính từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh
Các doanh nghiệp/đơn vị phụ thuộc được thành lập vào năm 2023 Miễn thuế 2023
Hộ kinh doanh có mức doanh thu dưới 100 triệu/năm (VNĐ) Miễn thuế
Hộ kinh doanh, cá nhân mới lần đầu ra hoạt động sản xuất và kinh doanh Miễn thuế 2023

Trường hợp nào được miễn thuế môn bài?

Vừa rồi là thông tin về thuế môn bài là gì và đối tượng cần phải nộp thuế này. Tuy nhiên vẫn có nhiều trường hợp, đối tượng được quy định miễn thuế môn bài. Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và điểm c khoản 1, Điều 1 của Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định các trường hợp miễn thuế môn bài gồm:

– Hộ gia đình, cá nhân và nhóm cá nhân hoạt động sản xuất và kinh doanh có doanh thu mỗi năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

– Hộ gia đình, cá nhân và nhóm cá nhân có hoạt động sản xuất và kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm kinh doanh cố định dựa trên hướng dẫn của Bộ Tài chính.

– Hộ gia đình, cá nhân và nhóm cá nhân hoạt động kinh doanh sản xuất muối.

– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và nhóm cá nhân kinh doanh  nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và các dịch vụ về hậu cần nghề cá.

– Điểm bưu điện văn hóa của xã; cơ quan báo chí như báo in, báo nói, báo hình và báo điện tử.

– Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (gồm có cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong các lĩnh vực nông nghiệp theo quy định pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

Các trường hợp nào được cơ quan miễn lệ phí môn bài?
Các trường hợp nào được cơ quan miễn lệ phí môn bài?

– Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hợp tác xã, quỹ tín dụng của nhân dân; chi nhánh và doanh nghiệp tư nhân kinh doanh trên địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi sẽ được xác định dựa theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

– Miễn phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (kể từ ngày 01/01 đến 31/12) đối với:

+ Tổ chức thành lập mới (được cơ quan cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

+ Hộ gia đình, cá nhân và nhóm cá nhân lần đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

+ Trong thời hạn miễn lệ phí các nhóm tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, các địa điểm kinh doanh thì được miễn phí môn bài.

– Doanh nghiệp nhỏ, vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn phí môn bài thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+ Trong thời gian miễn phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ, vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, các địa điểm kinh doanh thì được miễn lệ phí môn bài.

+ Các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh nhỏ và vừa (nằm trong diện miễn lệ phí môn bài theo Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước Nghị định 139/2016/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí được tính từ ngày Nghị định có hiệu lực đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí.

+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi hộ kinh doanh trước ngày Nghị định có hiệu lực theo quy định tại Điều 16, 35 theo Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

– Các cơ sở giáo dục phổ thông công lập và mầm non công lập.

Quy định về nộp thuế môn bài là gì?

Thời gian nộp lệ phí môn bài

Theo quy định Khoản 1, Điều 10 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Người nộp lệ phí môn bài mới thành lập (gồm cả doanh nghiệp vừa, nhỏ chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc thành lập đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh thêm hay mới bắt đầu hoạt động kinh doanh, sản xuất nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là 30/01 năm sau thành lập hoặc bắt đầu hoạt động.

Dựa trên quy định trên, doanh nghiệp thành lập trước 2022 không cần nộp tờ khai lệ phí 2023. Doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được thành lập năm 2022 phải nộp tờ khai chậm nhất vào 30/01/2023. Tương tự, các đơn vị thành lập năm 2023 thì phải nộp tờ khai lệ phí trước 30/01/2024, các hộ kinh doanh, cá nhân không phải nộp tờ khai thuế môn bài.

Thời gian nộp thuế môn bài? Mức đóng lệ là bao nhiêu?
Thời gian nộp thuế môn bài? Mức đóng lệ là bao nhiêu?

Cách nộp lệ phí thuế môn bài

Cách nộp thuế môn bài là gì thì có 2 cách để nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp như:

  • Nộp tiền mặt ở kho bạc Nhà nước của địa phương tại Ngân hàng Vietinbank
  • Trích từ tài khoản ngân hàng của Công ty để nộp thuế điện tử, với hình thức nộp thuế này thì doanh nghiệp nộp kèm theo chữ ký số.

Nộp thuế môn bài trễ hạn phạt bao nhiêu?

Việc nộp thuế môn bài chậm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính dựa theo quy định tại Điều 22 Nghị định 109/2013/NĐ-CP, được tính theo công thức sau:

Số tiền phạt nộp thuế trễ = Số tiền thuế chậm x 0,03% x Số ngày nộp chậm

Trên đây là nội dung về thuế môn bài là gì? Quy định về thuế môn bài mới nhất năm 2023 mà Kế Toán An Phú vừa tổng hợp gửi đến bạn. Hy vọng thông tin trên sẽ giúp các cá nhân nắm rõ được quyền và nghĩa vụ khi nộp lệ phí môn bài.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.