Nội dung chính
Vốn pháp định là gì? Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu mà doanh nghiệp bắt buộc phải có để được phép thành lập và hoạt động, theo quy định của pháp luật. Tùy vào từng ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh cụ thể, cơ quan chức năng sẽ quy định mức vốn pháp định khác nhau nhằm đảm bảo doanh nghiệp đủ năng lực tài chính để thực hiện đúng cam kết và tránh rủi ro cho khách hàng, đối tác.
Khái niệm vốn pháp định là gì?
Hiện nay, Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 không còn đề cập trực tiếp đến khái niệm “vốn pháp định”. Tuy nhiên, khái niệm này từng được quy định rõ tại khoản 7 Điều 4 của Luật Doanh nghiệp năm 2005 như sau: “Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp.”
Từ định nghĩa này, có thể hiểu một cách khái quát rằng: vốn pháp định là mức vốn tối thiểu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, yêu cầu doanh nghiệp phải có đủ để được phép thành lập và hoạt động trong một số ngành nghề nhất định. Đây được xem là điều kiện cần để đảm bảo doanh nghiệp đủ năng lực thực hiện dự án ngay từ giai đoạn khởi đầu.
Một số đặc điểm cơ bản để hiểu được vốn pháp định là gì?
- Phạm vi áp dụng: Được áp dụng đối với một số ngành nghề kinh doanh đặc thù theo quy định pháp luật.
- Đối tượng áp dụng: Bao gồm mọi chủ thể kinh doanh như cá nhân, pháp nhân, hộ kinh doanh, tổ chức, tổ hợp tác,…
- Ý nghĩa pháp lý: Là công cụ pháp lý nhằm đảm bảo doanh nghiệp có đủ tiềm lực tài chính để hoạt động đúng quy định, đồng thời giảm thiểu rủi ro trong quá trình kinh doanh.
- Thời điểm cấp: Vốn pháp định phải được chứng minh và đảm bảo trước khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và chính thức đi vào hoạt động.

Phân biệt điểm khác nhau giữa vốn điều lệ và vốn pháp định
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản mà các thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào doanh nghiệp khi thành lập (đối với công ty hợp danh, công ty TNHH), hoặc tổng mệnh giá cổ phần đã bán, đã đăng ký mua (đối với công ty cổ phần).
Hiểu đơn giản, vốn điều lệ là số tiền mà các thành viên/cổ đông cam kết góp ngay tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp, và được thể hiện trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp gửi Phòng Đăng ký kinh doanh.
Từ khái niệm này và nội dung đã nêu ở phần trước, có thể khẳng định rằng: vốn điều lệ không đồng nghĩa với vốn pháp định. Dù đều là số vốn ban đầu doanh nghiệp cần có khi thành lập, nhưng hai loại vốn này có những điểm khác biệt rõ ràng như mục đích, phạm vi áp dụng và tính chất pháp lý.
Nội dung | Vốn pháp định | Vốn điều lệ |
Cơ sở xác định | Vốn pháp định không phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà được xác định dựa trên ngành nghề đăng ký kinh doanh.
Nếu doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thuộc danh mục yêu cầu vốn pháp định, thì số vốn góp ban đầu bắt buộc phải đáp ứng tối thiểu theo mức vốn pháp định do pháp luật quy định. Đây là điều kiện tiên quyết để được cấp phép thành lập và hoạt động. |
Khi thành lập doanh nghiệp, đăng ký vốn điều lệ là một quy trình bắt buộc. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp hoàn toàn có thể điều chỉnh vốn điều lệ tăng hoặc giảm, tùy theo nhu cầu phát triển và thực tế kinh doanh. |
Thời hạn góp vốn | Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp bắt buộc phải góp đủ vốn pháp định ngay từ thời điểm bắt đầu hoạt động, theo đúng quy định của pháp luật. | Doanh nghiệp phải hoàn tất việc góp vốn điều lệ trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. |
Mức vốn | Mức vốn pháp định được Nhà nước quy định cụ thể và cố định theo từng ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. Đây là điều kiện bắt buộc để doanh nghiệp được cấp phép thành lập và hoạt động.
Chẳng hạn:
|
Pháp luật hiện hành không quy định mức tối thiểu hay tối đa đối với vốn điều lệ khi thành lập doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc đăng ký vốn điều lệ cần được cân nhắc kỹ lưỡng. Nếu vốn quá thấp, doanh nghiệp có thể mất uy tín trong mắt đối tác và khách hàng. Ngược lại, nếu khai vốn quá cao so với năng lực tài chính thực tế, doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với những rủi ro pháp lý và gánh nặng nghĩa vụ tài chính không tương xứng. |

Tổng hợp danh sách các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định
Nhằm đảm bảo năng lực tài chính và tính an toàn trong hoạt động kinh doanh, pháp luật quy định một số ngành nghề bắt buộc phải có vốn pháp định. Dưới đây là danh sách các ngành, nghề hiện đang yêu cầu mức vốn tối thiểu theo quy định:
Lĩnh vực an ninh – trật tự
STT | Ngành nghề | Mức vốn pháp định |
1 | Kinh doanh dịch vụ bảo vệ có yếu tố nước ngoài (Áp dụng đối với trường hợp tổ chức nước ngoài góp vốn hoặc liên doanh với doanh nghiệp Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ bảo vệ). | Tối thiểu 1 triệu USD |
Lĩnh vực công thương
STT | Ngành nghề | Mức vốn pháp định |
2 | Bán lẻ theo phương thức đa cấp | 10 tỷ đồng |
3 | Sở Giao dịch hàng hóa | 150 tỷ đồng |
4 | Ngành nghề thành viên môi giới tại Sở Giao dịch hàng hóa | 5 tỷ đồng |
5 | Ngành nghề thành viên kinh doanh tại Sở Giao dịch hàng hóa | 75 tỷ đồng |
6 | Ngành nghề kinh doanh tạm nhập – tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng | Ký quỹ 7 tỷ đồng |
7 | Ngành nghề kinh doanh tạm nhập – tái xuất hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt | |
8 | Ngành nghề kinh doanh tạm nhập – tái xuất mặt hàng thực phẩm đông lạnh | Ký quỹ 10 tỷ đồng |

Lĩnh vực giáo dục
STT | Ngành nghề | Mức vốn pháp định |
9 | Mở trường đại học tư thục | 1000 tỷ đồng |
10 | Phân hiệu đại học tư thục | 250 tỷ đồng |
11 | Thành lập cao đẳng sư phạm tư thục | 100 tỷ đồng |
12 | Thành lập trung cấp sư phạm tư thục | 50 tỷ đồng |
13 | Thành lập trung tâm định hướng, đào tạo nghề nghiệp | 5 tỷ đồng |
14 | Thành lập trường chuyên biệt (trường cung cấp dịch vụ giáo dục đặc thù) | 50 tỷ đồng |
15 | Thành lập trường cao đẳng ngoài sư phạm | 100 tỷ đồng |
16 | Thành lập cơ sở đào tạo mầm non có vốn đầu tư nước ngoài | 30 triệu đồng/trẻ |
17 | Thành lập cơ sở đào tạo đại học có vốn đầu tư nước ngoài | 1000 tỷ đồng |
18 | Thành lập cơ sở đào tạo phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài | 50 triệu đồng/học sinh
Tổng vốn tối thiểu 50 tỷ |
19 | Thành lập cơ sở giáo dục ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài | 20 triệu đồng/học viên |
20 | Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài thuê lại hạ tầng hoặc nhận góp vốn bằng tài sản có sẵn từ phía Việt Nam | Bằng 70% mức vốn quy định tại mục 16-19 |
21 | Phân hiệu của cơ sở đào tạo đại học có vốn đầu tư nước ngoài | 250 tỷ đồng |
Lĩnh vực ngân hàng
STT | Ngành nghề | Mức vốn pháp định |
22 | Ngân hàng thương mại | 3000 tỷ đồng |
23 | Ngân hàng chính sách | 5000 tỷ đồng |
24 | Ngân hàng hợp tác xã | 3000 tỷ đồng |
25 | Chi nhánh ngân hàng nước ngoài | 15 triệu USD |

Lĩnh vực giao thông vận tải
STT | Ngành nghề | Mức vốn pháp định | |
26 | Vận chuyển hàng không quốc tế | Dưới 10 tàu bay | 700 tỷ đồng |
Từ 11 – 30 tàu bay | 1000 tỷ đồng | ||
Trên 30 tàu bay | 1300 tỷ đồng | ||
27 | Vận chuyển hàng không nội địa | Dưới 10 tàu bay | 300 tỷ đồng |
Từ 11 – 30 tàu bay | 600 tỷ đồng | ||
Trên 30 tàu bay | 700 tỷ đồng | ||
28 | Kinh doanh cảng hàng không | Cảng hàng không quốc tế | 200 tỷ đồng |
Cảng hàng không nội địa | 100 tỷ đồng | ||
29 | Cung cấp dịch vụ hỗ trợ hàng không tại nhà ga hành khách | 30 tỷ đồng | |
30 | Cung cấp dịch vụ hàng không tại kho hàng hóa | ||
31 | Kinh doanh mặt hàng xăng dầu tại cảng hàng không, sân bay | ||
32 | Kinh doanh hàng không chung | 100 tỷ đồng | |
33 | Vận tải biển quốc tế | Bảo lãnh tài chính tối thiểu 5 tỷ đồng hoặc mua bảo hiểm nhằm đảm bảo thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với thuyền viên theo quy định của pháp luật. |
Lĩnh vực tài chính – tín dụng
STT | Ngành nghề | Mức vốn pháp định |
34 | Công ty tài chính | 500 tỷ đồng |
35 | Công ty cho thuê tài chính | 150 tỷ đồng |
36 | Tổ chức tài chính vi mô | 5 tỷ đồng |
37 | Quỹ tín dụng nhân dân cấp xã/thị trấn | 0,5 tỷ đồng |
38 | Quỹ tín dụng nhân dân liên xã/phường | 1 tỷ đồng |
39 | Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thanh toán trung gian | 50 tỷ đồng |
40 | Công ty kinh doanh vàng miếng | 100 tỷ đồng |
41 | Tổ chức tín dụng kinh doanh vàng miếng | 3000 tỷ đồng |
42 | Dịch vụ xếp hạng tín nhiệm | 15 tỷ |
43 | Công ty kiểm toán (TNHH hoặc chi nhánh công ty kiểm toán nước ngoài) | 5 tỷ |
44 | Kinh doanh dịch vụ kiểm toán xuyên biên giới | Ký quỹ bắt buộc 5 tỷ đồng |
45 | Tổ chức kiểm toán kiểm toán tổ chức có lợi ích công chúng | 6 tỷ đồng |

Lĩnh vực chứng khoán
STT | Ngành nghề | Mức vốn pháp định | |
46 | Môi giới chứng khoán | 25 tỷ đồng | |
47 | Tự doanh chứng khoán | 50 tỷ đồng | |
48 | Bảo lãnh phát hành chứng khoán | 165 tỷ đồng | |
49 | Tư vấn đầu tư chứng khoán | 10 tỷ đồng | |
50 | Quản lý quỹ | 25 tỷ đồng | |
51 | Dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán (thành viên bù trừ trực tiếp) | Ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài | 1000 tỷ đồng |
Công ty chứng khoán | 250 tỷ đồng | ||
52 | Kinh doanh dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán (thành viên bù trừ chung) | Ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài | 7000 tỷ đồng |
Công ty chứng khoán | 900 tỷ đồng | ||
53 | Kinh doanh dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh | Thành viên bù trừ trực tiếp | 900 tỷ đồng |
Thành viên bù trừ chung | 1200 tỷ đồng | ||
60 | Kinh doanh dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh
(Đối với ngân hàng thương mại) |
5000 tỷ đồng | |
61 | Kinh doanh dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh
(Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài) |
1000 tỷ đồng | |
62 | Cung cấp dịch vụ thanh toán tiền cho giao dịch chứng khoán
(Ngân hàng thanh toán trên hệ thống giao dịch chứng khoán) |
10000 tỷ đồng |

Các ngành nghề khác
STT | Ngành nghề | Mức vốn pháp định |
63 | Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng cho người nước ngoài | 500 tỷ đồng |
64 | Đầu tư dự án tổ hợp dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí có casino | 2 tỷ USD |
65 | Kinh doanh đặt cược đua ngựa | 1000 tỷ đồng |
66 | Kinh doanh đặt cược mua chó | 300 tỷ đồng |
67 | Thí điểm kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế | 1000 tỷ đồng |
Lời kết
Qua bài viết này, hy vọng bạn đã có cái nhìn rõ ràng hơn về vốn pháp định là gì, sự khác biệt với vốn điều lệ cũng như danh sách các ngành nghề có yêu cầu đặc biệt về vốn theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Nếu bạn đang có ý định thành lập công ty hoặc chuyển đổi ngành nghề kinh doanh sang lĩnh vực có điều kiện về vốn, đừng để thủ tục rườm rà và quy định pháp lý trở thành rào cản. Kế Toán An Phú tự hào là đơn vị chuyên hỗ trợ:
- Tư vấn thành lập doanh nghiệp, ngành nghề có điều kiện
- Tính toán và chuẩn bị hồ sơ vốn pháp định đúng quy định
- Dịch vụ trọn gói với chi phí hợp lý, bảo mật và chính xác
Chúng tôi cam kết đồng hành cùng bạn trên mọi bước đi pháp lý, giúp doanh nghiệp hoạt động đúng luật, an toàn và bền vững.