Chiết Khấu Thanh Toán Là Gì? Hướng Dẫn Hạch Toán

Những đặc điểm khác biệt của chiết khấu thanh toán là gì?

Chiết khấu thanh toán là gì? Đây là một khái niệm quen thuộc trong lĩnh vực kinh doanh và tài chính, được sử dụng để khuyến khích khách hàng thanh toán sớm hơn thời hạn quy định. Việc áp dụng chiết khấu thanh toán không chỉ giúp doanh nghiệp nhanh chóng thu hồi vốn mà còn tạo động lực thúc đẩy mối quan hệ hợp tác lâu dài với đối tác. Vậy chiết khấu thanh toán là gì? Hãy cùng ketoananphu.vn tìm hiểu sau đây nhé.

Định nghĩa về chiết khấu thanh toán là gì?

Đây là số tiền mà bên bán giảm cho bên mua khi bên mua thực hiện thanh toán trước thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng mua bán. Chiết khấu thanh toán (Payment discount) là một chính sách giảm giá phổ biến, thường được áp dụng trong các giao dịch giữa doanh nghiệp và khách hàng. Hình thức chiết khấu này dựa trên một mức phần trăm nhất định, được áp dụng khi khách hàng thanh toán sớm hơn so với thời gian quy định trong hợp đồng.

Giới thiệu thông tin cơ bản về chiết khấu thanh toán là gì?

Phân biệt chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại

Khái niệm chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại là khoản giảm giá mà doanh nghiệp dành cho khách hàng khi họ mua hàng hóa với số lượng lớn hoặc đạt được doanh số nhất định theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế.

Khái niệm chiết khấu thanh toán: Chiết khấu thanh toán là số tiền mà người bán giảm cho người mua nếu khách hàng thực hiện thanh toán trước hạn so với thời gian quy định trong hợp đồng mua bán.

Cách thể hiện và xử lý trên chứng từ: Chiết khấu thương mại được ghi trực tiếp trên hóa đơn bán hàng hoặc có thể được điều chỉnh bằng hóa đơn điều chỉnh giá cho các giao dịch trước đó. Trong khi đó, chiết khấu thanh toán không được thể hiện trên hóa đơn bán hàng mà được xử lý qua các chứng từ thu, chi riêng biệt giữa hai bên.

Ảnh hưởng đến thuế: Chiết khấu thương mại làm giảm cả thuế giá trị gia tăng (VAT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) do được giảm ngay trên doanh thu bán hàng. Ngược lại, chiết khấu thanh toán chỉ được tính vào chi phí tài chính của bên bán (giúp giảm thuế TNDN) và doanh thu tài chính của bên mua, không ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng và thuế VAT.

Cách hạch toán: Chiết khấu thương mại được hạch toán khi phát sinh giao dịch mua bán với số lượng lớn, theo các quy định cụ thể về tài khoản kế toán. Chiết khấu thanh toán được hạch toán vào chi phí tài chính hoặc doanh thu tài chính tùy theo bên bán hay bên mua, dựa trên các chứng từ thu, chi hợp lệ.

Những đặc điểm khác biệt của chiết khấu thanh toán là gì?
Những đặc điểm khác biệt của chiết khấu thanh toán là gì?

Những quy định khi chiết khấu thanh toán

Các quy định liên quan đến chiết khấu thanh toán được thể hiện như sau:

Trường hợp: Chiết khấu thanh toán không xuất hóa đơn

Hóa đơn là loại chứng từ dùng để xác nhận giao dịch mua bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ. Trong đó thể hiện đầy đủ thông tin về tên sản phẩm, số lượng, đơn giá cũng như thuế giá trị gia tăng (VAT). Do đó, chỉ khi phát sinh hoạt động trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ thì mới cần phải lập và xuất hóa đơn.

Đối với chiết khấu thanh toán, doanh nghiệp không cần xuất hóa đơn cho khách hàng, vì đây không phải là giao dịch mua bán mà là một khoản chi phí tài chính nhằm khuyến khích người mua thanh toán sớm. Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC, các khoản thu tài chính sẽ được lập chứng từ thu, còn các khoản chi tài chính sẽ lập chứng từ chi theo quy định hiện hành. Vì chiết khấu thanh toán là khoản thu/chi tài chính, doanh nghiệp chỉ cần lập phiếu thu và phiếu chi khi phát sinh khoản này.

Ngoài ra, số tiền chiết khấu thanh toán đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và không được phản ánh trên hóa đơn bán hàng với tư cách là khoản giảm giá.

Khi thực hiện chiết khấu thanh toán thì người dùng không cần xuất hóa đơn
Khi thực hiện chiết khấu thanh toán thì người dùng không cần xuất hóa đơn

Trường hợp: Chiết khấu thanh toán được trừ thuế TNDN

Theo hướng dẫn tại Điều 4 của Thông tư 96/2005/TT-BTC, các khoản chi phí của doanh nghiệp sẽ được chấp nhận khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp nếu đáp ứng các điều kiện sau:

  • Chi phí phát sinh thực tế và có liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Khoản tiền được chi này phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
  • Đối với các khoản ch choi mua hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên, nếu thanh toán không dùng tiền mặt thì cần có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.

Như vậy, để bên bán được tính khoản chiết khấu thanh toán là chi phí hợp lệ khi quyết toán thuế TNDN, cần đảm bảo: trong hợp đồng mua bán phải có nội dung quy định rõ ràng về điều kiện hưởng chiết khấu thanh toán, đồng thời phải có đầy đủ chứng từ thanh toán hợp lệ như phiếu chi hoặc giấy báo nợ từ ngân hàng.

Đối với bên mua, khoản thu từ chiết khấu thanh toán vẫn được tính vào thu nhập chịu thuế theo quy định tại khoản 15 Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC.

Chiết khấu thanh toán được trừ thuế TNDN nhưng cần đầy đủ các loại giấy tờ pháp lý
Chiết khấu thanh toán được trừ thuế TNDN nhưng cần đầy đủ các loại giấy tờ pháp lý

Trường hợp: Chiết khấu thanh toán với cá nhân

Trường hợp người nhận chiết khấu thanh toán là cá nhân kinh doanh, số tiền chiết khấu họ nhận sẽ phải tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Khi doanh nghiệp chi trả khoản chiết khấu thanh toán với cá nhân kinh doanh, công ty có trách nhiệm thực hiện việc khai báo và nộp thuế TNCN thay cho cá nhân đó, theo hướng dẫn tại Công văn 1162/TCT-TNCN năm 2016. 

Theo quy định mới nhất tại Phụ lục 1 Thông tư 40/2021/TT-BTC, khoản chiết khấu thanh toán này áp dụng mức thuế suất TNCN là 0,5%.

Ngược lại, nếu người nhận chiết khấu không phải là cá nhân kinh doanh mà chỉ là người tiêu dùng cuối cùng, mua hàng hóa hoặc dịch vụ để sử dụng, thì khoản chiết khấu thanh toán họ nhận sẽ không phải chịu thuế thu nhập cá nhân.

Hướng dẫn hạch toán chiết khấu thanh toán đơn giản, chi tiết

Khi thực hiện hạch toán chiết khấu thanh toán, doanh nghiệp dựa vào các chứng từ thu, chi giữa hai bên để ghi nhận khoản này. Các quy định khoản chiết khấu thanh toán như sau:

Đối với bên bán:

  • Khoản chiết khấu thanh toán mà doanh nghiệp trả cho khách hàng được ghi nhận vào tài khoản 635 – Chi phí tài chính. Căn cứ vào phiếu chi, khi khách hàng thanh toán sớm hơn thời hạn quy định, số chiết khấu này có thể được trừ trực tiếp vào khoản phải thu của khách hàng hoặc chi trả bằng tiền mặt/chuyển khoản. Hạch toán cụ thể:
  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (số tiền chiết khấu thanh toán)
  • Có TK 131 – Khoản phải thu khách hàng (nếu bù trừ công nợ)
  • Có TK 111 hoặc 112 – Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng (nếu chi trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản)

 

Phương pháp thực hiện hạch toán chiết khấu thanh toán chuẩn xác nhất
Phương pháp thực hiện hạch toán chiết khấu thanh toán chuẩn xác nhất

Đối với bên mua:

  • Khi nhận được khoản chiết khấu thanh toán từ bên bán, doanh nghiệp ghi nhận vào tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. Căn cứ vào phiếu thu, khoản chiết khấu này có thể được giảm trừ vào khoản phải trả cho nhà cung cấp hoặc nhận trực tiếp bằng tiền. Cách hạch toán như sau:
  • Nợ TK 331 – Phải trả người bán (nếu giảm trừ công nợ)
  • Nợ TK 111 hoặc 112 – Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng (nếu nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản)
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (số tiền chiết khấu thanh toán nhận được)

Những vấn đề phổ biến về chiết khấu thanh toán

Chiết khấu thanh toán có phải xuất hóa đơn không?

Theo Khoản 1 Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC, đối với khoản chiết khấu thanh toán, doanh nghiệp không bắt buộc phải xuất hóa đơn. Khi phát sinh khoản chiết khấu này, hai bên chỉ cần thực hiện lập phiếu thu hoặc phiếu chi để làm căn cứ ghi nhận giao dịch.

Chiết khấu thanh toán có tính thuế không?

Theo quy định tại Khoản 15 Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC, khoản chiết khấu thanh toán mà doanh nghiệp nhận được sẽ được ghi nhận là thu nhập khác khi tính thu nhập chịu thuế. Đối với trường hợp cá nhân là người nhận chiết khấu từ doanh nghiệp, theo hướng dẫn tại Công văn 1162/TCT-TNCN, doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ 1% thuế trên số tiền chiết khấu thanh toán trước khi chi trả cho cá nhân, đồng thời thực hiện khai báo và nộp khoản thuế này thay cho cá nhân nhận chiết khấu.

Lời kết

Chiết khấu thanh toán là một công cụ tài chính hữu ích giúp doanh nghiệp thúc đẩy khách hàng thanh toán đúng hạn, đồng thời tối ưu dòng tiền và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tuy nhiên, việc vận dụng chính xác các quy định về chiết khấu thanh toán đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về kế toán và pháp luật thuế. 

Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc xử lý các khoản thuế doanh nghiệp hoặc cần tư vấn chuyên sâu, hãy liên hệ với ketoananphu.vn để được hỗ trợ chính xác. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành giúp doanh nghiệp bạn quản lý tài chính hiệu quả và tuân thủ đúng quy định pháp luật.